Trong y học cổ truyền, các huyệt trên cơ thể là những điểm xuyên suốt cả thể giác và nội tạng của con người. Việc tác động bấm huyệt chính xác và hiệu quả các điểm này có thể giúp cải thiện tình trạng sức khỏe của con người, từ giảm đau đến tăng cường hệ miễn dịch.
Huyệt đạo trên cơ thể là gì?
Huyệt đạo là khái niệm quen thuộc trong lĩnh vực y học cổ truyền, được hiểu là các điểm quy tụ thần khí (tạng phủ, kinh lạc, gân cơ, xương khớp) và dẫn mạch. Qua các dây thần kinh, các huyệt trên cơ thể sẽ được nối trực tiếp với kinh lạc hoặc nằm trên kinh lạc, tạng phủ.
Các huyệt đạo này được coi là nơi tập trung các năng lượng và thông tin trong cơ thể. Bằng cách kích thích các điểm huyệt trên huyệt đạo này, người ta có thể cải thiện sức khỏe và điều trị một số bệnh lý.
Các điểm huyệt này được phân bổ trên khắp cơ thể, bao gồm cả đầu, mặt, cổ, tay, chân và bụng. Mỗi điểm huyệt đại diện cho một vị trí cụ thể trên huyệt đạo, và có tác dụng điều trị hoặc duy trì sức khỏe khác nhau.
Huyệt đạo thường được kết hợp với các phương pháp điều trị khác như thuốc, châm cứu, sử dụng ghế massage, yoga,... để đạt hiệu quả tốt nhất trong điều trị và duy trì sức khỏe.
Cơ thể người có bao nhiêu huyệt đạo?
Theo nghiên cứu, tổng có 365 huyệt đạo trên cơ thể người. Trong tổng số này bao gồm 257 tiểu huyệt và 108 đại huyệt. Có 36 tử huyệt nguy hiểm trong 108 huyệt đạo trên cơ thể. Các tử huyệt khi bị tác động gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe, thậm chí là nguy cơ dẫn đến tử vong ngay lập tức.
Các huyệt trên cơ thể tập trung dọc trên 12 đường kinh chính và mạch kỳ kinh:
Đường kinh chính | Mạch kỳ kinh |
- Thái âm phế - Dương minh đại trường - Thiếu âm tâm - Thái dương tiểu trường - Thái âm tỳ - Dương minh vị - Thiếu âm thận - Thái dương bàng quang - Quyết âm can - Thiếu dương đởm - Quyết âm tâm bào - Thiếu dương tam tiêu |
- Đốc mạch - Nhâm mạch - Xung mạch - Đới mạch - Âm kiểu mạch - Dương kiểu mạch - Âm duy mạch - Dương duy mạch |
Quan tâm: Ghế xoa bóp bấm huyệt
Hình ảnh các huyệt trên cơ thể người
Các huyệt đạo vùng đầu - mắt - cổ
Huyệt đạo trên tay
Các huyệt ở chân
Các huyệt trên cơ thể vùng lưng - mông
Các huyệt đạo trên cơ thể thường dùng nhất
Các huyệt trên cơ thể vùng đầu - mặt - cổ
Huyệt đạo | Vị trí huyệt | Tác dụng của huyệt |
Dương bạch | Trên cơ trán, giữa cung lông mày đi lên. | Điều trị nhức đầu, viêm màng tiếp hợp, viêm tuyến lệ, liệt dây thần kinh số VII ngoại biên. |
Ấn đường | Giữa đầu 2 cung lông mày. | Chữa sốt cao, nhức đầu, chảy máu cam, xoang trán. |
Tình minh | Cách góc trong khóe mắt 2mm về phía trên. | Chữa các bệnh về mắt như viêm tuyến lệ, chữa chắp, viêm màng tích hợp. Hỗ trợ làm sáng mắt, điều trị liệt mặt. |
Toán trúc | Phía lõm đầu trong chân mày. | Sáng mắt, khử phong, giảm các triệu chứng liên quan như mờ mắt, giật mắt, hay chảy nước mắt, đau đầu hoa mắt, liệt mặt. |
Ty trúc không | Chỗ lõm phía ngoài lông mày. | Điều trị bệnh liên quan đến vùng đầu và mắt nhức mỏi mắt, đau mắt đỏ, đau nửa đầu, liệt dây thần kinh số VII ngoại biên. |
Ngư yêu | Giữa cung lông mày. | Lưu thông máu, phục hồi sức khỏe về mắt, trị liệt VII ngoại biên. |
Thái dương | Ngoài mỏm ổ mắt xương gò má, tại chỗ lõm nhất trên xương thái dương. Cách đuôi mắt/đuôi lông mày khoảng 1 thốn. | Trị cảm mạo, đau đầu, đau răng, viêm màng tích hợp. |
Nghinh hương | Bên cạnh cánh mũi, cách chân cánh mũi khoảng 4mm. | Thông tỷ khiếu, chữa các bệnh về mũi như hay chảy nước mũi, ngạt mũi, viêm mũi… |
Nhân trung | Vùng môi trên, giữa rãnh nối liền sống mũi và môi. | Thư giãn đầu óc, giảm nóng giận, chữa tình trang ngất, choáng, sốt cao hay co giật liên quan đến dây thần kinh số VII. |
Địa thương | Cách khóe miệng 4/10 thốn, trên đường ngang qua mép và rãnh mép mũi. | Đả thông kinh mạch, loại trừ tà khí, chữa đau răng, chữa liệt dây thần kinh số VII. |
Hạ quan | Khúc lõm phía trước tai và dưới xương gò má. Nằm ngang phần nắp tai và điểm giữa khớp thái dương hàm. | Trị đau răng, chữa điếc - ù tai, viêm khớp thái dương hàm, viêm tai giữa, liệt mặt, đau thần kinh tam thoa. |
Giáp xa | Giữa má và xương hàm, dưới góc xương hàm đo vào 1 thốn. | Điều trị bệnh về tâm thần, đau dây thần kinh, cấm khẩu, đau răng. |
Thừa khấp | Hõm dưới ổ mắt, tại điểm giao của đường dọc chính giữa mắt và bờ dưới xương ổ mắt. | Cải thiện chứng giật mắt, chữa viêm màng tích hợp, chắp, lẹo. |
Liêm tuyền | Giữa sụn giáp trạng, chỗ lõm bề trên. Trên đường lằn chỉ ngang cuống hầu 0,2 thốn. | Chữa các bệnh liên quan đến cuống lưỡi, lợi: mất tiếng, câm điếc, nói ngọng, nuốt khó. |
Ế phong | Điểm giao xương hàm dưới và xương chũm, tại chỗ lõm ở giữa. | Điều trị các chứng bệnh như ù tai, rối loạn tiền đình, viêm tuyến mang tai và tăng cường lưu thông máu. |
Bách hội | Điểm giao của đường dọc giữa đầu và đường đi qua đỉnh vành tai. Huyệt bách hội nằm ngay chính giữa đỉnh đầu. | Chữa nhức đầu, cảm cúm, trĩ, hoa mắt, đau đầu, mất ngủ, tim đập nhanh, sa trực tràng, sa sinh dục. |
Đầu duy | Đường khe khớp xương trán và xương đỉnh, gần mép tóc ở góc trán. | Chữa các bệnh lý: buồn nôn, đau đầu, choáng váng, ù tai, điếc tai, đau răng, liệt dây thần kinh số VII, đau dây thần kinh số V, các vấn đề liên quan đến mắt. |
Phong trì | Chỗ hõm sau mang tai, bờ bên trong ức đòn chũm, bên ngoài cơ thang sát sau hộp sọ. | Điều trị các bệnh lý với cổ, đầu, vai, gáy: rối loạn tiền đình, thiểu năng tuần hoàn não, mất ngủ, cảm mạo, tăng huyết áp, nhức đầu. |
Các huyệt trên cơ thể vùng cổ tay và chân
Huyệt đạo | Vị trí huyệt | Tác dụng của huyệt |
Kiên tỉnh | Đầu vai, điểm giao đường giữa xương bả vai và đường nối đốt sống cổ thứ 7. | Giảm đờm, tiêu nốt sần, phát triển ngực cho bà bầu, điều trị viêm tuyến vú, suy nhược cơ thể, đau vai gáy. |
Thái uyên | Trên lằn chỉ ngang cổ tay, dưới ngón tay cái. Xét trên động mạch quay thì ở chỗ lõm phía ngoài. | Hỗ trợ chữa các bệnh: hen, ho ra máu, viêm họng, ho, đau dây thần kinh liên sườn. |
Túc tam lý | Dưới huyệt Độc Tỵ, cách 3 thốn. Quan ngang 1 khoát ngón tay trước mào chày trước. | Phục hồi sức lực, ứng dụng chữa đau thần kinh tọa, đau khớp gối, đầy bụng, chậm tiêu, đau dạ dày. |
Tam âm giao | Chỗ lõm xương sau chày, cách mắt cá chân về phía trên 3 thốn. | Chữa rong kinh, đái dầm, mất ngủ, di tinh, phụ nữ mang thai bị dọa sảy, điều huyết thất tinh cung. |
Dũng tuyền | Nằm ở lòng bàn chân, giữa xương chân thứ 2 và thứ 3. | Ổn định huyết áp, thông mũi xoang, chữa viêm họng, ngừa chảy máu cam, nâng cao chất lượng giấc ngủ. |
Các huyệt trên cơ thể vùng lưng - eo - mông
Huyệt đạo | Vị trí huyệt | Tác dụng của huyệt |
Phế du | Bên dưới gai đốt sống lưng thứ 3, theo chiều ngang cách 1,5 thốn. | Điều trị các bệnh về phối như viêm phổi, lao phổi, hen suyễn, viêm phế quản và lưu thông, điều hòa khí huyết. |
Quyết âm du | Dưới đốt sống lưng thứ 4, đo theo chiều ngang cách đốt sống lưng 1,5 tấc. | Trị ho, giảm tức ngực, chữa đau tim, hạn chế triệu chứng cho bệnh nhân hay bị nôn mửa. |
Tâm du | Sau lưng, đo ngang đốt sống lưng thứ 7 và thứ 8, đếm khoảng cách là 1,5 thốn. | Chữa ho, rối loạn thần kinh tim, mộng tinh, mất ngủ. |
Thận du | Nằm ngang đốt sống lưng thứ 2, cách cột sống 1,5 khoát ngón tay. | Điều trị đau lưng, đau thần kinh, hen phế quản, mờ mắt, ù - điếc tai, lạnh đầu gối. |
Mệnh môn | Giữa đốt sống lưng thứ 2 và thứ 3. | Chữa đái dầm, đau lưng, di tinh, đau nhức cơ, rối loạn tiêu hóa, tay chân lạnh, thận yếu. |
Chí thất | Dưới đốt sống lưng thứ 14, đo từ cột sống sang hai bên, cách cột sống 3 tấc. | Trị liệt dương, di mộng tinh, đau cứng thắt lưng, cơ thể phù thũng, tăng cường chức năng tiêu hóa, chống khó tiêu. |
Khí hải du | Nằm trên đường thẳng cách rốn 1,5 thốn. | Điều trị triệu chứng đái dầm, di tinh, suy nhược cơ thể, hạ huyết áp, bí đái. |
Vĩ lư | Dưới xương cụt, sau hậu môn. | Chữa tiểu ra máu, sa trực tràng, tiểu đục, đau cột sống, trĩ lâu ngày, máu không đông, hạ đường huyết. |
Các huyệt trên cơ thể vùng bụng - ngực
Huyệt đạo | Vị trí huyệt | Tác dụng của huyệt |
Đản trung | Nam giới: Điểm giao giữa đường nối 2 núm vú và đường giữa xương ức. Nữ giới: Đường ngang bờ trên hai khớp xương ức thứ 5. |
Lưu thông khí huyết, cải thiện tâm trạng tích cực hơn. Trị ngực đau, cắt cơn hen suyễn, chữa đau dây thần kinh liên sườn. |
Cưu vĩ | Cách mũi ức dưới ½ thốn, ở trên rốn khoảng 15cm. | Làm giãn lồng ngực, trị đau tức ngực, đau bụng trên, khó thở, suyễn. |
Cự khuyết | Nằm trên đường thẳng dọc giữa rốn, cách rốn về phía trên 9cm. | Hỗ trợ điều trị các bệnh về tiêu hóa (ợ chua, đau dạ dày, ợ hơi), bệnh về tim, bệnh đãng trí, hay lo âu… |
Thần khuyết | Chính giữa lỗ rốn. | Chữa bệnh đau quanh rốn, viêm ruột cấp, tay chân lạnh, người nhiều mồ hôi, hay táo bón, đau bụng sau sinh… |
Khí hải | Đo từ rốn xuống dưới, cách 4cm. | Điều trị tắc nghẽn khí huyết, đái dầm, rối loạn kinh nguyệt, tiểu nhiều, giảm huyết áp, chữa hen suyễn khó thở… |
Quan nguyên | Nằm trên đường thẳng qua rốn, cách xuống dưới 3 tấc, nằm trên xương mu hơn 2 thốn. | Chữa bệnh phụ khoa (rong kinh, tắc kinh, nhiều khí hư, đau bụng kinh), điều hòa khí huyết, bổ thận tráng dương. |
Trung cực | Giữa rốn và xương mu, cách rốn xuống dưới 4 thốn, cách xương mu 1 thốn. | Thông tiêu hóa, trị khó tiểu, tiểu rát, đau thận, viêm bộ phận sinh dục, sinh lý yếu, xuất tinh sớm, chữa tắc nghẽn kinh nguyệt,... |
Khúc cốt | Trên xương mu, cách huyệt trung cực về phía dưới 1 tấc. Chính giữa chỗ lõm bờ xương mu trên. | Trị viêm bàng quang, liệt dương, mộng tinh, đau thoát vị đĩa đệm xương chậu. |
Nhũ trung | Giữa núm vú. | Chữa sưng vú nổi hạch, kích thích phụ nữ sau sinh có sữa. |
Nhũ căn | Chân vú. | Hỗ trợ điều trị bệnh viêm tuyến vú, trị đau ngực, kích sữa cho phụ nữ trong thời gian cho con bú, |
Kỳ môn | Dưới núm vú, cách đầu núm vú 2 xương sườn. | Hóa đờm, lợi khí, chữa ợ chua, tiêu ứ, thanh huyết nhiệt… |
Chương môn | Cách phía ngoài huyệt Đại hoành 2 tấc. Nằm dưới bờ sườn và đầu xương sườn. | Giảm đau thắt lưng, đau cạnh sườn, chữa buồn nôn, chán ăn, tiêu hóa kém, đau xương sườn,... |
Thương khúc | Trên rốn, cách rốn về phía trên khoảng 2 thốn. | Điều trị đau bụng do thoát vị, chữa đau dạ dày, lười ăn, biếng ăn, kích thích cảm giác thèm ăn. |
Qua bài viết trên, dụng cụ thể thao mong rằng bạn đã có kiến thức rõ hơn về các huyệt trên cơ thể. 365 huyệt đạo trên cơ thể cần được tác động đúng cách. Đồng thời, bạn cũng cần chú ý tránh ảnh hưởng đến các tử huyệt, hậu quả nguy hiểm có thể dẫn đến như đau đớn, bất tỉnh nhân sự, nguy hiểm hơn là tử vong.
Đọc thêm ▾